Đại học Quốc Gia Pusan (Busan) thành lập năm 1946 là niềm tự hào của khối các trường đại học công, đại học quốc gia Hàn Quốc. Đồng thời, trường có số lượng sinh viên quốc tế đông nhất so với các trường công lập cùng hệ thống.
Không chỉ là trường đại học đa ngành, trường Đại học Quốc Gia Pusan còn là nơi đặt nhiều viện nghiên cứu lớn của các tập đoàn kinh tế hàng đầu Hàn Quốc như Samsung, LG… Đứng đầu về đào tạo các ngành có tỉ lệ việc làm cao nhất Hàn Quốc sau tốt nghiệp như Kỹ Thuật – Công nghệ thông tin – Quản trị kinh doanh, trường Pusan còn là điểm sáng cho những sinh viên có mong muốn săn tìm học bổng cho khóa học chuyên ngành. Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng ký tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ hotline 0907.699.655 – 0989.91.91.41 để có cơ hội du học Hàn Quốc Đại học Quốc Gia Busan cùng Du học Du Học Hà Nội !
Đại học Quốc Gia Pusan: Thông tin tổng quan
- Đại học Quốc Gia Pusan (Busan) – Pusan National University (PNU)
- Tên tiếng Hàn: 부산대학교
- Loại hình: Công lập
- Số lượng giảng viên: 1.080 giáo sư và 1.343 cán bộ giảng dạy
- Số lượng sinh viên: 36.036 sinh viên, 2.186 sinh viên quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở Busan: 2 Pusandaehak 63beon-gil, Jangjeon 2(i), Geumjeong, Busan, tập trung vào nghiên cứu.
- Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, tập trung vào Y tế và Công nghệ sinh học.
- Cơ sở Miryang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam.
- Website: https://www.pusan.ac.kr
Vị trí
Đại Học Quốc Gia Pusan (PNU) là trường công lập tọa lạc ở thành phố cảng Busan, thành phố lớn thứ hai ở Hàn Quốc.
Busan là trái tim của miền nam Hàn Quốc, quanh năm ngập tràn sắc màu lễ hội và nhộn nhịp các hoạt động dịch vụ – du lịch.
Bên cạnh đó, không những là trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học biển lớn nhất Hàn Quốc, Busan còn là trung tâm công nghiệp nặng và hóa chất tại khu vực Đông Nam Hàn Quốc.
Busan nổi tiếng trong cộng đồng du học sinh Việt Nam bởi nhịp sống sôi động, văn hóa đa dạng, nhiều trường Đại học đa ngành chất lượng cao với học phí rẻ và cơ hội việc làm rộng mở sau tốt nghiệp.
Lịch sử
Đại học Quốc gia Pusan được chính phủ Hàn Quốc thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1946. PNU là trường đại học quốc gia đào tạo đa ngành đầu tiên tại Hàn Quốc, đồng thời, là trường chất lượng số 1 khu vực miền Nam Hàn Quốc.
Năm 2006, trường xây dựng cơ sở Miryang tại tỉnh Gyeongsangnam, nhằm tập trung nghiên cứu Khoa học Nano và Công nghệ sinh học.
Năm 2009, trường khánh thành cơ sở Yangsan tại Kyungsangnam. Đội ngũ giáo sư tại đây chủ yếu nghiên cứu và giảng dạy ngành Y tế.
Thành tựu
- Đại học Quốc gia Pusan xếp thứ 2 trong TOP 10 trường Đại Học Quốc Gia Trọng Điểm tại Hàn Quốc, chỉ sau Đại học Quốc gia Seoul.
- Xếp thứ 1 trong các trường đại học quốc gia và thứ 8 ở đại học trong nước vào năm 2013 theo bảng xếp hạng UK của 100 trường đại học Châu Á.
- Theo kết quả của Bộ Giáo dục và Khoa học năm 2011: Trường nằm trong TOP 5 các trường có trung tâm nghiên cứu tốt nhất Hàn Quốc.
- Đứng thứ 1 về số lượng sinh viên trở thành CEO ở các tập đoàn lớn trong số các trường đại học quốc gia trong vùng.
- Được lựa chọn là một trong những trường đại học tốt nhất về ngành đóng tàu, tự động và máy móc.
- Là 1 trong 10 trường Đại học duy nhất có mặt ở bảng xếp hạng uy tín ARWU World University và QS TOP Universities.
Điều kiện du học Đại học Quốc gia Pusan
Điều Kiện Nhập Học Hệ Tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm từ 7.0 trở lên
- Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1 năm
- Không nghỉ học quá 10 ngày trong suốt 3 năm học cấp 3
- Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu TOPIK
Điều kiện nhập học hệ đại học
- Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3 tại các trường cấp 3, hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt.
- Khả năng tiếng:
Trường, Khoa, Ngành học | Điều kiện tiếng |
Khoa học Xã hội và Nhân văn,Trường Kỹ thuật Cơ khíTrường Kỹ thuật & Khoa học Vật liệu,Khoa Thiết kế,Khoa Dệt mayHóa học, Kỹ thuật Phân tử và Môi trườngKỹ thuật Sinh học và Sinh học Hóa họcChuyên ngành Kỹ thuật môi trườngKhoa Kỹ thuật Điện tử,Khoa Văn hóa Nghệ thuật và Hình ảnh,Khoa Kỹ thuật Công nghiệp,Khoa Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | TOPIK 4 hoặc cấp 4 chương trình học tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc Gia Pusan Hàn Quốc |
Quản trị kinh doanhĐiều dưỡng | TOPIK 5 hoặc cấp 5 chương trình học tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc Gia Pusan |
Khoa quốc tế | TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 600(NEW TEPS 326) trở lên |
Các khoa còn lại | TOPIK 3 hoặc cấp 3 chương trình học tiếng Hàn tại trường Pusan |
Điều kiện nhập học hệ sau đại học
- Sinh viên đã tốt nghiệp đại học hoặc cấp học tương đương với thành tích tốt
- Khả năng tiếng:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: TOEFL (PBT 550, iBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550 trở lên.
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn: TOPIK cấp 3-5, tùy vào mỗi ngành học.
Ngành Học & Học Phí Tại Đại Học Quốc Gia Pusan
Khóa học tiếng Hàn tại Đại học Quốc Gia Busan
Chương trình tiếng Hàn tại trường Đại học Quốc Gia Pusan được giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc gia. Đặc biệt, PNU được xem là trường hàng đầu về ngôn ngữ tiếng Hàn tại khu vực Busan nói riêng và phía Nam Hàn Quốc nói chung.
Nhập học vào các tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm.
- Lớp ban ngày: 5.600.000 KRW/năm (112.000.000 VND)
- Lớp ban đêm: 3.600.000 KRW/năm (72.000.000 VND)
Lưu ý: Tiền sách và tài liệu học tập đã bao gồm trong học phí
Ngành học & học phí hệ đại học trường Đại học Quốc Gia Pusan
Phí nhập học: 60,000 KRW (1.200.000 VND)
Ngành | Chuyên khoa | Chi phí | |
KRW/kỳ | VND/kỳ | ||
Nhân văn | Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn QuốcKhoa ngôn ngữ và văn học trung quốcKhoa tiếng NhậtKhoa Ngôn ngữ và Văn học AnhKhoa Ngôn ngữ và Văn học PhápKhoa Ngôn ngữ và Văn học ĐứcKhoa Ngôn ngữ và Văn học NgaKhoa Văn học Hàn Quốc bằng chữ HánKhoa ngôn ngữLịch sử, Khoa Triết học, Khoa Khảo cổ học | 1,810,000 | 36,200,000 |
Khoa học Xã hội | Hành chính côngKhoa học Chính trị và Ngoại giaoXã hội học | 1,810,000 | 36,200,000 |
Phúc lợi Xã hộiTâm lý họcKhoa Thư việnLưu trữ và Nghiên cứu Thông tinKhoa Truyền thông. | 1,920,000 | 38,400,000 | |
Kinh tế và Thương mại quốc tế | Thương mại Quốc tếKinh tếDu lịch và Hội nghịNghiên cứu toàn cầu | 1,810,000 | 36,200,000 |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 1,810,000 | 36,200,000 |
Sinh thái nhân văn | Khoa Phát triển Gia đình và Nghiên cứu Gia đình | 2,361,000 | 47,220,000 |
Tài nguyên & Đời sống | Khoa học Thực phẩm và Kinh tế Tài nguyên | 1,810,000 | 36,200,000 |
Khoa học tự nhiên | Khoa ToánCục Thống kêKhoa Vật lý, Khoa Hóa họcKhoa Khoa học Sinh họcKhoa Vi sinhKhoa Sinh học Phân tửKhoa Khoa học Địa chấtKhoa Khoa học Môi trường Khí quyểnKhoa Hải dương học. | 2,361,000 | 47,220,000 |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Cơ khíKhoa học và Kỹ thuật PolymeKhoa học và Kỹ thuậtVật liệu Hữu cơHóa họcSinh họcKỹ thuật môi trườngKỹ thuật Điện tửTrường Kỹ thuật Điện và Máy tínhĐô thịKiến trúc và Xây dựng Dân dụngKhoa Kỹ thuật Hàng không Vũ trụCục Kỹ thuật Công nghiệpCục Kiến trúc Hải quân và Đại dương | 2,559,000 | 51,180,000 |
Điều dưỡng | Điều dưỡng | 2,361,000 | 47,220,000 |
Sinh thái con người | May mặc và Dệt mayKhoa học thực phẩm và dinh dưỡngThiết kế nội thất & môi trường | 2,361,000 | 47,220,000 |
Tài nguyên và Khoa học đời sống | Khoa Sinh học thực vậtKhoa Sinh học làm vườnKhoa Khoa học Động vậtKhoa Khoa học Đời sống & Sinh hóa Môi trườngKhoa Khoa học Vật liệu Sinh học | 2,361,000 | 47,220,000 |
Khoa Khoa học, Thực phẩm & Công nghệ | 1,810,000 | 36,200,000 | |
Khoa Kỹ thuật Máy Công nghiệp Sinh họcKhoa Công nghệ Thông tin Ứng dụng và Kỹ thuật Năng lượng Môi trườngKhoa Kiến trúc Cảnh quan. | 2,559,000 | 51,180,000 | |
Khoa học và Công nghệ Nano | Khoa Kỹ thuật NanoenergyKhoa Kỹ thuật Điện tử nanoKhoa Quang học và Cơ điện tử | 2,559,000 | 51,180,000 |
Nghệ thuật & Thể thao | Khoa Âm nhạc (Thanh nhạc, Piano, Sáng tác, Nhạc dàn nhạc & Bộ gõ)Âm nhạc Hàn Quốc (Giọng hát, Bộ gõ, Lý thuyết, Sáng tác) | 2,789,000 | 55,780,000 |
Khoa Mỹ thuật (Khắc & Tạo mẫu, Vẽ tranh Hàn Quốc, Vẽ tranh phương Tây)Khoa Nghệ thuật Nhựa (Tranh gỗ nội thất, Gốm sứ, Dệt may & Kim loại)Khoa Khiêu vũ (Khiêu vũ Hàn Quốc, Múa ba lê, Múa hiện đại)Khoa Thiết kế (Thiết kế Trực quan, Hoạt hình, Thiết kế & Công nghệ)Văn hóa Nghệ thuật và Hình ảnh | 2,503,000 | 50,060,000 | |
Khoa học Thể thao | 2,361,000 | 47,220,000 |
Ngành học & học phí hệ sau đại học trường Đại học Quốc Gia Pusan Hàn Quốc
Phí nhập học: 181,000 KRW (3,620,000 VND)
Ngành học | Chi phí | |
KRW/kỳ | KRW/kỳ | |
Nhân văn | 2,273,000 | 45,460,000 |
Khoa học tự nhiên, thể thao | 2,986,000 | 59,720,000 |
Kỹ thuật | 3,244,000 | 64,880,000 |
Dược | 3,498,000 | 69,960,000 |
Y học | 4,659,000 | 93,180,000 |
Nha khoa | 4,508,000 | 90,160,000 |
Nghệ thuật (âm nhạc) | 3,544,000 | 70,880,000 |
Nghệ thuật (khác) | 3,164,000 | 63,280,000 |
Ký túc xá Đại học Quốc Gia Pusan
Đại học Quốc Gia Busan có khu ký túc xá có sức chứa 10.000 người. Hiện trường có 3 khu KTX ở cơ sở Pusan, Yangsan và Miryang.
KTX trường khang trang và đầy đủ mọi tiện nghi phục vụ tốt nhất việc học tập và sinh hoạt của sinh viên. Bao gồm: Hệ thống sưởi ấm, máy lạnh, nhà vệ sinh khép kín, giường, bàn học, tủ quần áo, internet,… Trong khu KTX có các nhà ăn sinh viên, các khu tập thể thao, gym, các cửa hàng tiện ích thuận lợi.
Phí ở và tiền ăn cụ thể ở KTX như sau:
- Phòng 2 người, nhà tắm chung, 3 bữa ăn/ngày: 1.200.000 Won/kỳ (42.000.000 VND)
- Phòng 2 người, phòng tắm riêng, 3 bữa ăn/ngày: 1.369.000 Won/kỳ (27,380,000 VND)
Học bổng trường Đại học Quốc Gia Pusan
Đại Học Quốc Gia Pusan có rất nhiều chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế tùy thuộc vào trình độ học tiếng Hàn và kết quả học tập chuyên ngành, các bạn chỉ cần siêng năng, chăm chỉ thì có hội nhận được học bổng không mấy khó khăn.
Chương trình học | Trình độ | Học bổng |
Học bổng tiếng Hàn (áp dụng kỳ đầu tiên của chuyên ngành) | Đạt TOPIK 4 | Giảm 30% học phí |
Đạt TOPIK 5 | Giảm 70% học phí | |
Đạt TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | |
Học bổng các kỳ tiếp theo (dựa theo TOPIK và điểm GPA của kỳ học trước) | TOPIK 4 + GPA 2.5 | Giảm 30% học phí của kỳ học tiếp theo |
TOPIK 5 + GPA 3.0 | Giảm 70% học phí | |
TOPIK 6 + GPA 3.5 | Giảm 100% học phí | |
TOPIK 6 và điểm GPA từ 4.0 trở lên | Giảm 100% học phí + phụ cấp 400.000 Won/tháng (cấp liên tiếp trong 3 tháng) |
Mọi thông tin về Du học tại Hàn Quốc xin liên hệ:
Công ty Cổ phần du học Hà Nội
- Hotline: 0907.699.655 – 0989.91.91.41
- Website: www.duhochanoi.vn