Giới thiệu sơ nét trường Đại học Quốc lập Trung Hưng
Bước sang năm thứ 100, NCHU là trường đại học quốc gia tổng hợp nghiên cứu lâu đời và lớn thứ 3 ở Đài Loan. Có 9 trường với các khoa hoàn chỉnh, NCHU trang bị cho sinh viên các kỹ năng cơ bản và năng lực cốt lõi cũng như kiến thức và kỹ năng chuyên môn, thực tiễn và đổi mới, kỹ năng làm việc nhóm, các vấn đề địa phương và tư duy toàn cầu.
Sử dụng các trung tâm nghiên cứu hàng đầu làm nền tảng, NCHU tích hợp các nguồn lực nghiên cứu bên ngoài và nội lực để lập kế hoạch đào tạo các cá nhân tài năng đa ngành nghề, thúc đẩy gia lưu quốc tế, nâng tầm danh tiếng toàn cầu, thúc đẩy sự hợp tác giữa các trường đại học và các ngành học giữa các trường đại học hàng đầu toàn cầu bằng cách thành lập nhóm nghiên cứu đa quốc gia, thúc đẩy sự cải tiến chung của toàn trường.
Thành tích đặc biệt
- Sáu cựu sinh viên của Khoa Kinh tế Ứng dụng từng được bổ nhiệm làm Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng của Hội đồng Nông nghiệp.
- Theo thống kê của Văn phòng Sở hữu Trí tuệ của Bộ Kinh tế, về số lượng patens đã nộp, Đại học Quốc lập Trung Hưng được xếp hạng trong số 100 viện và công ty hàng đầu ở Đài Loan.
- Chúng tôi đã phát triển thành công “Thuốc chủng ngừa viêm mũi teo cho lợn” và được cấp phép cho Công ty Bayer để tiếp thị toàn cầu.
- Chủ tịch Shaw, JF, giáo viên của Bộ Khoa học Thực phẩm và Công nghệ Sinh học, là người đầu tiên ở Đài Loan nhận được Giải thưởng Thành tựu Trọn đời Công nghệ Công nghệ của Hiệp hội Các nhà Hóa học Dầu Hoa Kỳ và là thành viên của AAAS.
- Tiến sĩ Yen, G.C, giáo sư Khoa Khoa học Thực phẩm và Công nghệ Sinh học, được xếp hạng trong số 1% hàng đầu trong danh mục nông nghiệp của kiến thức web ISI về số lần hai bài báo của ông được trích dẫn. Heal cũng đã nhận được Giải thưởng Nghiên cứu sinh năm 2005 từ Phòng Hóa học Nông nghiệp và Thực phẩm của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ.
Khuôn viên và ký túc xá của Đại học Quốc lập Trung Hưng
Đại học Quốc lập Trung Hưng nằm ở phía nam thành phố Đài Trung với diện tích khoảng 53 ha. Khuôn viên chính có Trường Cao đẳng Nghệ thuật Tự do, Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Tài nguyên Thiên nhiên, Trường Cao đẳng Khoa học, Trường Cao đẳng Kỹ thuật, Trường Cao đẳng Khoa học Đời sống, Trường Cao đẳng Thú y, Trường Cao đẳng Quản lý, Trường Cao đẳng Luật và Chính trị và Trường Liên lạc Công nghiệp và Đổi mới. Đại học Quốc lập Trung Hưng sở hữu bốn trạm rừng thử nghiệm lần lượt nằm ở Thành phố Tân Bắc (Trạm Rừng Wenshan), Quận Nam Đầu (Trạm Rừng Huisun), Thành phố Đài Trung (Trạm Rừng Tungshih) và Thành phố Đài Nam (Trạm Rừng Hsinhua). Và hai trang trại thử nghiệm đặt tại Wufeng và Wujih ở thành phố Đài Trung và một trạm thí nghiệm làm vườn ở Renai ở quận Nantou.
Ký túc xá
Nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên môi trường thoải mái trong khuôn viên trường chăm sóc toàn diện cho cuộc sống. Trường Đại học quốc lập Trung Hưng có nhiều khu vực ký túc xá để đáp ứng đủ chỗ ở cho sinh viên học tập tại trường.
Ký túc xá nam | |||||
Xây dựng | Ren-Zhai | Yi-Zhai | Li-Zhai | Zhi-Zhai
(Sàn yên tĩnh) |
Xin-Zhai |
Phòng | 4 người một phòng
5 người một phòng |
4 người một phòng 5 người
một phòng |
4 người một phòng | 4 người một phòng | 4 người một phòng |
369 giường | 369 giường | 338 giường | 334 giường | 611 giường | |
Phòng tiện nghi | Bàn, ghế gấp, giá sách, tủ quần áo, cổng internet, máy lạnh |
Ký túc xá nữ | ||||||||
Xây dựng | Hua-Xuan
(Tầng yên tĩnh) |
Pu-Xuan | Yi-Xuan | Qin-Xuan
(Tầng yên tĩnh) |
Cheng-Xuan | |||
Phòng | 2 người một phòng | 4 người một phòng | 2 người một phòng | 4 người một phòng | 2 người một phòng | 4 người một phòng | ||
138 giường | 714 giường | 152 giường | 278 giường | 988 giường | ||||
Phòng tiện nghi | Bàn ghế, giá sách, tủ đựng quần áo (không khóa), cổng Internet
Phòng máy lạnh |
Cơ sở đầu tiên trong số các trường đại học tại Đài Loan
- Đại học Quốc lập Trung Hưng là tổ chức đầu tiên nghiên cứu cho chương trình nghiên cứu về thụ tinh nhân tạo để sinh sản ngựa.
- Là nơi đầu tiên thiết lập hệ thống thương mại điện tử nông nghiệp và đã phát triển một mô hình kinh doanh liên quan.
- Lập phòng thí nghiệm giảng dạy đầu tiên để chứng minh các khái niệm vật lý quan trọng với các thiết lập thí nghiệm thực tế bằng sân khấu quay và các bài giảng.
- Đầu tiên trong việc phát triển phép đo không bị phá hủy bằng cách quét kính hiển vi âm thanh, sự phát triển vật liệu điện môi ở nhiệt độ thấp bằng cách sử dụng Sự lắng đọng hơi hóa học Plasma cặp cảm ứng (ICPCVD).
- Và lần đầu tiên trong việc thiết lập một hệ thống khuyến khích để trao giải thưởng cho sinh viên cho các ấn phẩm tạp chí quốc tế.
Các ngành đào tạo
Trường Nghệ thuật tự do
+ Khoa Văn học Trung (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa Ngoại ngữ và văn học nước ngoài (ĐH, ThS)
+ Khoa Lịch sử (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học Khoa học thông tin và thư viện (ThS)
+ Khoa sau đại học Văn học Đài Loan và nghiên cứu văn hóa xuyên quốc gia (ThS)
+ Chương trình TS quốc tế Tiếng Đài và Nghiên cứu xuyên văn hóa (chương trình tiếng Anh) (TS)
– Trường Nông nghiệp và tài nguyên thiên nhiên
+ Khoa nông học (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa làm vườn (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa lâm nghiệp (ThS, TS)
+ Khoa kinh tế ứng dụng (ThS, TS)
+ Khoa bệnh thực vật (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa côn trùng học (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa Khoa học động vật (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa Khoa học môi trường và đất (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa Bảo tồn đất và nước (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa Kỹ thuật cơ điện tử công nghiệp (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học quản lý công nghiệp sinh học
+ Khoa sau đại học công nghệ sinh học (ThS, TS)
+ Chương trình cử nhân công nghệ sinh học (ĐH)
+ Chương trình thạc sỹ kinh tế nông nghiệp và marketing (ThS)
+ Chương trình thạc sỹ quốc tế nông nghiệp (ThS) (Chương trình tiếng Anh)
+ Chương trình cử nhân quốc tế kinh doanh nông sản (Chương trình tiếng Anh) (ĐH) (Học bổng ICDF Đài Loan)
– Trường khoa học
+ Khoa hóa học (ThS, TS)
+ Khoa toán ứng dụng (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa Vật lý (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học xác suất thống kê ( ThS)
+ Khoa sau đại học khoa học nano (ThS)
– Trường kỹ thuật
+ Khoa kỹ thuật dân sự (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa kỹ thuật máy móc (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa kỹ thuật môi trường (ThS, TS)
+ Khoa kỹ thuật hóa học (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa khoa học vật chất và kỹ thuật (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học cơ khí chính xác (ThS, TS)
+ Khoa sau đại học kỹ thuật y sinh (ThS)
– Trường Khoa học đời sống
+ Khoa khoa học đời sống (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học sinh học phân tử (ThS, TS)
+ Khoa sau đại học hóa sinh (ThS, TS)
+ Khoa sau đại học khoa học y sinh (ThS, TS)
+ Khoa sau đại học bộ gen và tin sinh học (ThS)
+ Chương trình Tiến sỹ gen vi sinh
– Trường thuốc thú y
+ Khoa thuốc thú y (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học bệnh học thú y (ThS, TS)
+ Khoa sau đại học vi trùng học và sức khỏe cộng đồng (ThS, TS)
– Trường quản lý
+ Khoa tài chính (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa quản trị kinh doanh (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa marketing (ĐH, ThS)
+ Khoa hệ thống quản lý thông tin (ĐH, ThS)
+ Khoa kế toán (ĐH, ThS)
+ Khoa sau đại học quản lý kỹ thuật (ThS)
– Trường Luật và chính trị
+ Khoa Luật (ĐH, ThS)
+ Khoa sau đại học chính trị quốc tế (ThS, TS)
+ Khoa sau đại học chính sách quốc gia và các vấn đề công cộng
+ Khoa sau đại học phát triển chuyên môn cho nhà giáo dục học (ThS)
– Trường quốc tế về đổi mới và liên lạc ngành
+ Trường trình thạc sỹ 3 lục địa về nghiên cứu toàn cầu (ThS) (Chương trình tiếng Anh)
– Trường kỹ thuật điển tử và khoa học máy tính
+ Khoa kỹ thuật điện tử (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa khoa học và kỹ thuật máy tính (ĐH, ThS, TS)
+ Khoa sau đại học kỹ thuật truyền thông (ThS)
+ Khoa sau đại học kỹ thuật quang điện tử (ThS)
– Chương trình liên kết
+ Chương trình Tiến sỹ kỹ thuật mô và y học tái tạo (TS)
+ Chương trình Tiến sỹ công nghệ sinh học y tế (TS)
Học phí
– Học phí và các phí khác: 1,739$/6 tháng (phí này sẽ do nhà trường chi trả nếu đạt học bổng toàn phần của NCHU)
– Ký túc xá: 400-500$/6 tháng
– Thuê nhà: 1,500-1,800$/6 tháng
– Phí sử dụng phòng máy tính, tài khoản email: 15$/6 tháng
– Bảo hiểm sức khỏe quốc gia: 150$/6 tháng
– Bảo hiểm an toàn sinh viên: 6$/6 tháng
– Sách giáo khoa và văn phòng phẩm: 160$/6 tháng
– Sinh hoạt phí: 1,500$/6 tháng
Học bổng
– Học bổng dành cho sinh viên quốc tế đang học tập tại Đài Loan
Học bổng | Đối tượng | Điều kiện | Thời hạn | Thời hạn học bổng | Giá trị học bổng |
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế NCHU | Sinh viên quốc tế tìm kiếm bằng cấp tại NCHU | Sinh viên quốc tế tìm kiếm bằng cấp ĐH: Điểm TB >70 ThS: Điểm TB >80 |
Tháng 2 – tháng 3 | Học bổng được trao trong 1 năm. Không có thời hạn, mỗi năm sinh viên phải gia hạn học bổng | Tùy vào quỹ hiện có và loại học bổng (học phí kèm hoặc không kèm SHP) từ 10,000NTD, 8,000NTD hoặc 6,000NTD |
Học bổng ICDF | Sinh viên quốc tế đăng ký học tại NCHU IBPA hoặc IMPA | Sinh viên quốc tế Sinh viên đến từ các quốc gia có quan hệ ngoại giao với Đài Loan được ưu tiên |
Tháng 1- Tháng 3 |
ĐH: Sinh viện nhận học bổng tối đa cho 4 năm và hàng năm có đánh giá ThS: Sinh viên nhận học bổng tối đa cho 2 năm và hàng năm có đánh giá |
ĐH: 12,00NTD/ tháng/ sinh viên ThS: 15,000NTD/tháng/ sinh viên Vé khứ hồi hạng phổ thông, tiền thuê ký túc xá và các loại phí khác |
Học bổng TIGP | Sinh viên Tiến sỹ đăng ký chương trình sau đại học quốc tế | Sinh viên tiến sỹ NCHU | Tháng 1- Tháng 3 |
Mỗi sinh viên được nhận học bổng tối đa 3 năm | 34,000NTD/tháng |
Học bổng ưu tú | Sinh viên sau đại học từ 18 quốc gia Đông Nam trong đó có Việt Nam | 1. Giảng viên đại học từ các quốc gia trong 18 nước Đông Nam 2. Sinh viên tìm kiếm bằng sau đại học |
Tháng 2 – tháng 3 | TS: Sinh viên nhận học bổng tối đa cho 3 năm và hàng năm có đánh giá | 300,000NTD/ năm |
Học bổng Đài Loan (MOE, MOFA. MOST) | Sinh viên quốc tế tìm kiếm bằng cấp tại NCHU | Tùy vào chương trình đăng ký | Tháng 2 – tháng 3 | Tùy vào chương trình đăng ký | Tùy vào chương trình đăng ký |
Học bổng ESIT | Sinh viên sau đại học từ 18 quốc gia Đông Nam | Giảng viên đại học từ các quốc gia trong 18 nước Đông Nam Sinh viên tìm kiếm bằng sau đại học |
Tháng 2 – tháng 3 | ThS: Sinh viên nhận học bổng tối đa cho 2 năm và hàng năm có đánh giá TS: Sinh viên nhận học bổng tối đa cho 3 năm và hàng năm có đánh giá |
25,000NTD/ tháng |
– Học bổng du học cho sinh viên quốc tế dự định đi học tại Đài Loan
Đối tượng | Điều kiện | Thời hạn | Thời hạn học bổng | Giá trị học bổng |
Sinh viên tìm kiếm bằng tiến sỹ tại nước ngoài | 1. Sinh viên tiến sỹ năm 2 hoặc năm 3 2. Thư giới thiệu từ trường đại học chủ quản/ viện nghiên cứu |
02 lần/ năm Tháng 3 hoặc tháng 9 |
Học bổng được trao trong 1 năm. Bằng kép thì sinh viên được nhận tối đa 2 năm |
Tùy vào quỹ hiện có và loại học bổng |